(Trang 34)
Sau khi học xong bài này, em sẽ: Phân tích được một số hướng ứng dụng của công nghệ sinh học trong quản lí môi trường nước nuôi thủy sản. |
Quản lí tốt môi trường nước nuôi thủy sản đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với ngành Thủy sản? Công nghệ Biofloc (Hình 9.1) có vai trò như thế nào trong việc quản lí môi trường nước nuôi thủy sản? | Hình 9.1. Công nghệ Biofloc trong nuôi thủy sản |
I - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VI SINH LÀM SẠCH MÔI TRƯỜNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN
Nhờ ứng dụng công nghệ sinh học, các nhà khoa học đã tạo ra các chế phẩm vi sinh vật có khả năng phân hủy nhanh chất thải hữu cơ (chất thải có nguồn gốc protein, tinh bột,...) giúp làm sạch nước và đáy ao nuôi, cân bằng hệ vi sinh trong ao, giảm thiểu vi sinh gây bệnh, tạo điều kiện thuận lợi cho động vật thủy sản sinh trưởng, phát triển. Ngoài ra, một số chế phẩm vi sinh vật còn có khả năng phân giải các khí độc (NH₃, H₂S, NO₂) có trong ao nuôi thủy sản thành các chất không độc (NH₄⁺, NO₃⁻).
Một số chủng vi sinh vật có lợi thường được dùng để sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nuôi thủy sản gồm Sacchromyces cerevisiae, Lactobacillus acidophilus, Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Nitrosomonas sp., Rhodopseudomonas palustris,....
Các chế phẩm này có thể sử dụng trực tiếp bằng cách hoà tan vào nước và tạt đều khắp mặt nước ao. Một số chế phẩm được nhân sinh khối bằng cách bổ sung thêm rỉ mật đường, cám gạo và ủ trước khi đem ra sử dụng.
Khám phá
Quan sát Hình 9.2 và mô tả các bước sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản. |
(Trang 35)
Hình 9.2. Các bước sản xuất chế phẩm vi sinh làm sạch môi trường nước nuôi thủy sản
Bước 1. Phân lập, tuyển chọn các chủng vi sinh vật có lợi, có khả năng phân hủy nhanh chất hữu cơ trong nước nuôi thủy sản.
Bước 2. Nhân nuôi và thu sinh khối.
Bước 3. Phối trộn các chủng vi sinh vật và cơ chất với tỉ lệ thích hợp để tạo chế phẩm.
Bước 4. Kiểm tra, đóng gói, bảo quản và sử dụng.
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm các loại chế phẩm vi sinh sử dụng trong xử lí môi trường nuôi thủy sản. |
II - QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN BẰNG CÔNG NGHỆ BIOFLOC
Công nghệ Biofloc là công nghệ sử dụng tập hợp các vi khuẩn, tảo, động vật nguyên sinh,... tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nhằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh trong các hệ thống nuôi trồng thủy sản thâm canh.
Vi sinh vật có trong các hạt biofloc (đặc biệt là vi khuẩn dị dưỡng) hấp thụ các hợp chất nitrogen và chuyển hoá chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, chất thải động vật thủy sản,...) có trong nước nuôi thủy sản thành nguồn protein làm thức ăn cho động vật thủy sản. Bên cạnh đó, một số sinh vật có trong Biofloc có tác dụng ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh cho động vật thủy sản. Nhờ đó, nguồn nước trong hệ thống nuôi luôn được đảm bảo chất lượng.
Hệ thống biofloc phù hợp với các loài thủy sản có thể chịu được nồng độ chất rắn cao trong nước như cá tra, cá chép, cá rô phi, cá mang biển, cá nâu, cá mú, tôm thẻ chân trắng, tôm sú,....
Khám phá
Quan sát Hình 9.3 và nêu nguyên lí hoạt động của hệ thống Biofloc. |
(Trang 36)
Hình 9.3. Nguyên lí hoạt động của hệ thống Biofloc
Thức ăn thừa, phân, nước tiểu của động vật thủy sản.
Vi khuẩn sử dụng carbon, nitrogen và oxygen phát triển thành quần thể lớn (quần thể giàu protein), chung kéo hút nhau thành các hạt lơ lửng (hạt biofloc) tạo thành thức ăn cho tôm cá.
Làm tăng NH₃, ammonia (NH₄) trong nước nuôi.
Bổ sung thêm nguồn carbon và cung cấp oxygen liên tục carbon/nitrogen (10 đến 20/1).
Vi khuẩn chuyển hoá ammonia thành nitrite (Nitrosomonas, Nitrosococcus).
Nitrites NO₂.
Vi khuẩn chuyển hoá nitrite thành nitrate (Nitrobacter, Nitrospira).
Nitrates NO₃.
Khí nitrogen N₂
Vi khuẩn chuyển hoá nitrates thành nitrogen - Pseudomonas, Adhromobacter
Thông tin bổ sung
Hiện nay, công nghệ Biofloc được áp dụng rộng rãi trong nghề nuôi tôm giúp chất lượng nước đảm bảo, tôm ít nhiễm bệnh, tăng trưởng nhanh, cho năng xuất cao. Ngoài ra, công nghệ này càng được mở rộng để áp dụng trong một số mô hình nuôi cá rô phi tại Việt Nam. Để ứng dụng công nghệ Biofloc thì các ao nuôi cần phải được lót bạt hoặc xi măng, hệ thống Biofloc không áp dụng được với các ao đất, do vậy cần chi phí đầu tư ban đầu lớn. |
Luyện tập
1. Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lí nước trong nuôi thủy sản. Liên hệ với thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương em.
2. Phân tích vai trò của công nghệ Biofloc trong nuôi thủy sản.
Vận dụng
Đề xuất một số loại chế phẩm vi sinh vật phù hợp để xử lí môi trường nước nuôi một loại động vật thủy sản phổ biến ở địa phương em.