Trang 74
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
• Biết cách lập kế hoạch và thực hiện dự án điều tra tìm hiểu sinh thái nhân văn.
• Tìm hiểu hiện trạng và đánh giá được vai trò của con người trong các lĩnh vực sinh thái nhân văn.
I. LẬP KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu, nhiệm vụ và sản phẩm dự kiến
a) Mục tiêu
- Rèn luyện các kĩ năng làm việc nhóm, lập kế hoạch, quan sát, phỏng vấn hiện trường.
- Biết cách viết, trìh bày một báo cáo và đánh giá khi tìm hiểu hiện trạng.
- Củng cố các kiến thức đã học về sinh thái nhân văn.
b) Nhiệm vụ
- Rà soát các hệ sinh thái nhân văn điển hình tại địa phương.
- Lựa chọn một hệ sinh thái mà em/nhóm em cho là khả thi và phù hợp nhất để tìm hiểu.
- Lập kế hoạch và thực hiện một dự án điều tra tìm hiểu tại địa phương.
- Tiến hành đi thực địa tìm hiểu về các đặc điểm và hiện trạng vận hành của hệ sinh thái.
- Phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp cải thiện.
- Viết và trình bày báo cáo.
c) Sản phẩm dự kiến (của nhóm)
- Bản kế hoạch thực hiện của nhóm.
- Báo cáo đánh giá về hệ sinh thái nhân văn đã điều tra, đề xuất các tác động của con người để giúp hệ trở thành một hệ sinh thái nhân văn ưu việt hơn.
2. Lựa chọn chủ đề của dự án
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của địa phương mà nhóm học sinh có thể lựa chọn một trong các hệ sinh thái nhân văn sau:
- Một khu đô thị sinh thái.
- Một khu công nghiệp sinh thái.
- Một khu vực mô hình nàng nghiệp nh thải
- Một mô hình nồng nghiệp công nghệ cao, thản thiện với mồi trường,
- Một khu du lịch sinh thái hoặc du lịch cộng đồng.
- Một mô hình nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu.
Trang 75
3. Lập kế hoạch và phân công nhiệm vụ
Họp nhóm, bầu trưởng nhóm và phân công nhiệm vụ.
- Các hoạt động cần thực hiện, thời gian, địa điểm và người thực hiện.
- Những phương tiện, công cụ hỗ trợ nào cần sử dụng.
- Những người hay tổ chức cần liên hệ để hỗ trợ tìm hiểu, đánh giá.
- Kết quả/số liệu/thông tin dự kiến và thời gian phải hoàn thành.
Lưu ý: Các thông tin trên cần được thảo luận và phân công người thực hiện hoặc người chịu trách nhiệm chính và nên lập thành một bảng kể hoạch cụ thể như sau:
Thời gian | Yêu cầu công việc | Sản phẩm dự kiến | Người thực hiện | Địa điểm thực hiện | Người liên quan | Phương pháp dự kiến |
Ngày/ tháng | Lập nhóm làm việc, bầu nhóm trưởng | Lập được các nhóm làm việc trong lớp | Giáo viên | Trên lớp | Học sinh | ? |
Ngày/ tháng | Thu thập thông tin và số liệu có sẵn | Mô tả khái quát về các hệ sinh thái ở địa phương | Cả nhóm | Ở nhà, thư viện,... | ? | Đọc và thống kê |
Ngày/ tháng | Lập kế hoạch thực hiện và chọn địa điểm | Bản kế hoạch | Cả nhóm | ? | Giáo viên | Thảo luận nhóm |
Ngày/ tháng | Thảo luận về nhiệm vụ cụ thể và thông tin cần | Bản yêu cầu các số liệu và thông tin cần thiết | Cả nhóm | ? | ? | Thảo luận nhóm |
Ngày/ tháng | Xây dựng phiếu thu thập số liệu Phiếu phỏng vấn (nếu cần) | Mẫu phiếu 1 Mẫu phiếu 2 | ? | ? | ? | Nhóm phân công cá nhân thực hiện |
Ngày/ tháng | Chuẩn bị các điều kiện cần để tiến hành đi thực địa | Chốt lịch hẹn; Phương tiện Công cụ cần | Cả nhóm | ? | ? | Nhóm phân công cá nhân thực hiện |
Ngày/ tháng | Đi thực địa và thu thập số liệu | Các phiếu có thông tin, các bản ghi chép cá nhân | Cả nhóm | Hệ sinh thái cần tìm hiểu | Người làm, quản lí | Quan sát, phỏng vấn |
Ngày/ tháng | Thống kê số liệu, tập hợp thông tin và hình ảnh cần | Các bảng Các biểu đồ Các hình ảnh | Các cá nhân thực hiện | Ở nhà/ ... | ? | Thống kê, phân tích |
Ngày/ tháng | Viết báo cáo | Báo cáo | Các cá nhân | Ở nhà/ ... | ? | ? |
Trang 76
II. THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thu thập thông tin
Những thông tin ban đầu giúp nhóm có một bức tranh tổng thể và rà soát được các hệ sinh thái nhân văn tại địa phương để thảo luận và lựa chọn được hệ sinh thái phù hợp:
- Thông tin từ sách, báo, internet, phim, ti vi,...
- Thông tin từ thầy cô, bạn bè, gia đình, người quen,...
Khi đã xác định được hệ sinh thái và địa điểm cần tìm hiểu thì cần chuẩn bị các phương án cụ thể hơn để thu thập thông tin:
- Quan sát, đo đếm, đánh giá tại hệ sinh thái.
- Phỏng vấn những người xây dựng, làm việc tại hệ sinh thái mô hình,...
Tiến hành tìm hiểu về các đặc điểm và hiện trạng vận hành của hệ sinh thái, cần trả lời được các câu hỏi sau đây:
- Hệ sinh thái đó có đặc điểm gì? Các thành phần sinh vật và con người có đa dạng không? Có mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc nhau không? Chu trình vật chất có khép kín không (tái chế, tái sử dụng, phân loại chất thải,...)? Dòng năng lượng có hiệu quả và tiết kiệm không? Các loại năng lượng xanh có được khai thác và sử dụng không? Môi trường có an toàn không? Quá trình sản xuất, tiêu thụ và phân giải có cân bằng không?
- Hệ sinh thái đó đang vận hành như thế nào? Do con người điều chỉnh hay hệ tự điều chỉnh? Con người đã tác động những gì lên hệ sinh thái? Tác động đó khiến hệ sinh thái thay đổi theo chiều hướng nào? Có đúng các quy luật vận hành hệ sinh thái? Hệ sinh thái này đã đạt được những lợi ích nào (so với các lợi ích trong Bài 9)?
Sau khi tìm hiểu về hiện trạng, hãy đánh giá những tác dụng tiêu cực và những tác động tích cực của con người lên hệ sinh thái, những ưu và nhược điểm của hệ. Từ đó, đề xuất các tác động khác của con người để hệ phát triển bền vững.
2. Xử lí thông tin
- Sử dụng phần mềm thống kê để thống kê, phân tích số liệu và trình bày kết quả dưới dạng các bảng, biểu đồ, đồ thị (nếu cần).
- Sử dụng các hình ảnh ảnh chụp hoặc các đoạn trích dẫn, đoạn video để minh hoạ nội dung của báo cáo nhằm làm tăng độ tin cậy và sự hấp dẫn.
3. Thảo luận, chia sẻ thông tin và thống nhất kết quả
- Họp nhóm (online hoặc trực tiếp) để thảo luận về kết quả, tiến độ, chia sẻ thông tin, lấy ý kiến bổ sung, giải pháp giải quyết khó khăn,... để đảm bảo dự án đi đúng hướng và đúng tiến độ.
- Cần bám sát bản kế hoạch để đảm bảo tiến độ của dự án.
- Nếu gặp khó khăn có thể nhờ sự trợ giúp của giáo viên hoặc những người khác.
III. BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
1. Xây dựng sản phẩm
- Tổng hợp tất cả các số liệu, thông tin, tư liệu đã có thành các kết quả cần tìm hiểu, đánh giá và bố cục chúng thành báo cáo theo các nội dung cần trình bày.
- Lựa chọn hình thức để trình bày: báo cáo bằng file word; báo cáo bằng phần mềm trình chiếu; báo cáo trên pano/áp phích khổ giấy A0; video; tập ảnh,...
Trang 77
2. Trình bày sản phẩm
Sản phẩm được thuyết trình kết hợp trình chiếu: báo cáo bằng các slide trên phần mềm trình chiếu; báo cáo trên pano áp phích khổ giấy A0; video; tập ảnh,...
Sản phẩm được treo trên tường, trên giá, trên bảng tin của nhà trường, của lớp,... để mọi người cùng quan sát, tìm hiểu.
Sản phẩm được đăng tải trên trang web của trường (nếu có) hoặc các trang mạng xã hội,... để mọi người xem, cảm nhận và đánh giá.
Lưu ý: Mỗi một dạng sản phẩm sẽ có cách trình bày và đánh giá phù hợp, có thể giáo viên và học sinh cùng dánh giá, có thể là do người xem đánh giá và bình chọn. Lựa chọn dạng sản phẩm nào tuỳ thuộc vào khả năng đáp ứng của học sinh và điều kiện học tập ở địa phương.
3. Đánh giá
Giáo viên thảo luận cùng học sinh để đưa ra các tiêu chí đánh giá từ trước khi thực hiện dự án, giúp học sinh định hướng dược các nội dung, hình thức và yêu cầu của sản phẩm dự án. Có thể đánh giá dựa trên bảng tiêu chí sau:
STT | Tiêu chí đánh giá | Thang điểm đánh giá | |||
1 | 2 | 3 | |||
1 | Trong tiến trình thực hiện | Thời gian thực hiện | Hoàn thiện quá thời gian quy định. | Hoàn thiện đúng thời gian quy định. | Hoàn thiện trước thời gian quy định, kết quả chính xác. |
2 | Thái độ, ý thức học tập | Không có sự phân công công việc giữa các thành viên. | Không phân chia công việc cụ thể hoặc chưa có sự phối hợp khi thực hành giữa các thành viên trong nhóm. | Phân chia công việc cụ thể tới từng thành viên trong nhóm. | |
Sản phẩm | Độ đa dạng thông tin | Thông tin thiếu sự đa dạng, thiếu cập nhật. | Thông tin đa dạng. | Thông tin đa dạng. Số liệu cập nhật. | |
Tính khả thi của các giải pháp | Giải pháp có thể thực hiện được, nhưng có thể gặp một số khó khăn, trở ngại trong thực tiễn. | Giải pháp có thể thực hiện được trong thực tiễn. | Giải pháp có thể dễ dàng thực hiện, đem lại hiệu quả cao. | ||
Báo cáo kết quả | Hình thức báo cáo | Chưa thu hút người nghe. | Thu hút, đẹp mắt nhưng chưa sáng tạo. | Thu hút, đẹp mắt, sáng tạo. | |
Nội dung báo cáo | Thiếu nội dung. | Đầy đủ nội dung nhưng chưa rõ ràng, mạch lạc. | Đầy đủ nội dung, rõ ràng, logic. | ||
Trình bày báo cáo | Trình bày chưa thuyết phục, chưa rõ ràng nội dung. | Trình bày mạch lạc, rõ ràng. | Trình bày tự tin, thuyết phục, hấp dẫn người nghe. |
Ghi chú: Đánh giá mỗi tiêu chí theo thang điểm từ 1 đến 3 với 3 là cao nhất.